Giới thiệu về kỳ thi BJT – Business Japanese-Proficiency Test

Giới thiệu về kỳ thi BJT – Business Japanese-Proficiency Test

Khái lược về Hệ thống ngân hàng Nhật Bản
Mô hình kinh tế Keiretsu – Bản chất của các Tập đoàn kinh tế lớn tại Nhật Bản từ sau Thế chiến II

Các bạn học tiếng Nhật hẳn không ai không biết JLPT – Japanese-Language Proficiency Test (日本語能力試験) rồi. Bên cạnh JLPT thì có 1 số chứng chỉ khác về tiếng Nhật như NAT-Test, Top J… Nhưng theo mình thì thì bạn nên chú ý tới BJT – Business Japanese-Proficiency Test, đặc biệt là khi bạn đang đi làm hoặc có ý định đi làm ở Nhật.

BJT là gì?

BJT = Business Japanese-Proficiency Test / ビジネス日本語能力テスト – Kỳ thi năng lực tiếng Nhật thương mại. Nghe tên là cũng đủ hiểu, BJT tập trung vào tiếng Nhật dùng trong công việc, khác với JLPT là tiếng Nhật nói chung.

BJT không có đỗ / trượt

Giống như TOEIC vậy, căn cứ vào điểm thi BJT bạn sẽ được xếp vào các level tương ứng. Có 6 level từ J5 ~ J1+, tương ứng với số điểm từ 0 ~ 800. Ở đây mình tóm tắt nội dung của level J3 ~ J1+

Level BJT

 

Level Điểm Mô tả
J1+ 600 ~ 800 Có năng lực giao tiếp tiếng Nhật tốt ở bất kỳ môi trường công việc nào
– Có năng lực vận dụng và kiến thức chính xác liên quan tới tiếng Nhật
– Có thể hiểu 1 cách chính xác hội thoại ở bất kỳ hoản cảnh nào
– Có thể hiểu chính xác những gì đối tác nói ở các cuộc họp, thảo luận hay là điện thoại
– Có thể sử dụng phù hợp biểu hiện ngôn ngữ ứng với các mối quan hệ
– Có thể hiểu chính xác bất kỳ văn bản nào trong công ty hoặc văn bản công việc
– Có thể hiểu rõ các thói quen trong công việc của Nhật Bản
J1 530 ~ 599 Có năng lực giao tiếp tiếng Nhật tốt tại nhiều môi trường công việc
– Khả năng vận dụng, kiến thức tiếng Nhật thì có 1 chút vấn đề nhưng không gây ảnh hưởng
– Có thể hiểu 1 cách chính xác hội thoại trên 1 phạm vi rộng
– Có thể hiểu 1 cách đại khái những gì đối tác nói ở các cuộc họp, thảo luận hay là điện thoại
– Có thể sử dụng ở 1 mức độ các biểu hiện ngôn ngữ ứng với các mối quan hệ
– Có thể hiểu chính xác các văn bản thông thường trong công ty hoặc văn bản công việc
– Có thể hiểu 1 cách đại khái các thói quen trong công việc của Nhật Bản
J2 420 ~ 529 Có năng lực giao tiếp tiếng Nhật tốt tại một số môi trường công việc nhất định
– Khả năng vận dụng, kiến thức tiếng Nhật thì có 1 chút vấn đề và có khả năng gây ảnh hưởng tới sự nghe hiểu
– Có thể hiểu 1 cách đại khái hội thoại hàng ngày
– Có thể hiểu ở 1 mức độ những gì đối tác nói ở các cuộc họp, thảo luận hay là điện thoại
– Có thể sử dụng 1 chút các biểu hiện ngôn ngữ ứng với các mối quan hệ
– Có thể hiểu 1 cách đại khái các văn bản thông thường trong công ty hoặc văn bản công việc
– Có thể hiểu ở 1 mức độ các thói quen trong công việc của Nhật Bản
J3 320 ~ 419 Có năng lực giao tiếp tiếng Nhật ở 1 mức độ tại một số môi trường công việc nhất định
– Khả năng vận dụng, kiến thức tiếng Nhật tồn tại nhiều vấn đề và gây ảnh hưởng lớn tới sự nghe hiểu
– Có thể hiểu 1 cách đại khái hội thoại đơn giản hàng ngày
– Có thể hiểu ở 1 chút những gì đối tác nói ở các cuộc họp, thảo luận hay là điện thoại
– Có thể sử dụng 1 cách rời rạc các biểu hiện ngôn ngữ ứng với các mối quan hệ
– Có thể hiểu ở 1 mức độ cơ bản các văn bản thông thường trong công ty hoặc văn bản công việc
– Có thể hiểu 1 chút các thói quen trong công việc của Nhật Bản

Tại sao nên thi BJT

Được công nhận rộng rãi

Thực vậy. Trước đây hầu như mọi người chỉ biết tới JLPT, thì BJT giờ đây cũng đã được cục Quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản đưa vào như 1 tiêu chuẩn để đánh giá năng lực tiếng Nhật. Ví dụ như khi bạn muốn nộp đơn xin cấp visa cấp cao 高度人材, thì điểm BJT từ 480 trở lên sẽ được 15 điểm ~ tương đương với JLPT N1. Tương tự như vậy, BJT 400 sẽ được 10 điểm ~ tương đương JLPT N2. Có vẻ theo nhiều bạn đánh giá, BJT 480 điểm sẽ dễ hơn JLPT N1.

Ngoài ra do BJT tập trung vào đánh giá năng lực tiếng Nhật trong môi trường công sở nên cũng được các doanh nghiệp dần ưa chuộng. Thực tế, không thiếu trường hợp người có JLPT tốt nhưng lại không phát huy được trong môi trường công việc hàng ngày.

Tự đánh giá được năng lực tiếng Nhật business của bản thân

Bình thường mọi người nghĩ N2 là đủ dùng trong công việc. Tuy nhiên N2 có lẽ chỉ rơi vào mức J3 ~ J2, tức là “Khả năng vận dụng, kiến thức tiếng Nhật thì có 1 chút vấn đề và có khả năng gây ảnh hưởng tới sự nghe hiểu”, nói cách khác là “Có năng lực giao tiếp tiếng Nhật tốt tại một số môi trường công việc nhất định”. Còn nếu bạn muốn giao tiếp “như người Nhật” thì mốc nhắm đến phải là J1+.

Corona

Cái này thì là phụ thôi nhưng cũng đáng nhắc đến. Hình thức thi của BJT là tới trung tâm chỉ định, rồi thi trên máy tính. Thế nên trong khi kỳ thi JLPT tháng 7/2020 phải hủy vì Corona thì BJT không bị ảnh hưởng. Bạn có thể đăng ký thi BJT bất cứ lúc nào, hầu như ngày nào cũng có thể thi. Tuy nhiên lưu ý là sau khi thi xong thì phải 3 tháng sau mới được đăng ký tiếp.

Thi BJT

 

Ôn thi BJT như thế nào?

BJT hiện tại hầu như không có giáo trình, chỉ có bộ đề. Vậy nên tốt nhất bạn vẫn ôn JLPT như bình thường, sau đó gần tới kỳ thi thì luyện đề để làm quen với hình thức thi. Bộ đề bạn có thể mua trên Amazon, hoặc rẻ hơn thì lên Mercari để mua sách cũ => https://www.mercari.com/jp/search/?keyword=bjt 

Tuy nhiên BJT dùng nhiều tiếng Nhật trong công việc, tức là kính ngữ – khiêm nhường ngữ, hội thoại trong – ngoài công ty, nên khuyến khích các bạn có N3 trở nên.

Cách thi BJT

Ở Việt Nam thì bạn có thể liên lạc với 1 số trung tâm dưới đây. Lệ phí thi là khoảng 640.000 VND, rẻ hơn 1/2 so với ở Nhật là 7000 JPY

HÀ NỘI HỒ CHÍ MINH
Địa điểm thi:
Trường Đại học Ngoại Thương

Địa chỉ: Số 91 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
Địa chỉ đăng ký dự thi: 
Khoa Tiếng Nhật, Trường Đại học Ngoại Thương
Địa chỉ: Tầng 3, nhà B, số 91 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 3835 6800 (Ext:565)
Địa điểm thi: 

Trung tâm hợp tác nguồn nhân lực Việt Nam-Nhật Bản (VJCC-HCMC)
Địa chỉ: Số 15 đường D5, khu Văn Thánh Bắc, phường 25, quận Bình Thạnh
Địa điểm đăng ký dự thi: 
Trường Nhật Ngữ Sakura
Địa chỉ: 228 Nam Kỳ Khởi Nghĩa. P.6, Q.3, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 3932 0750

COMMENTS